Máng cáp inox 304 là gì | Nó được sử dụng để làm gì
Máng cáp inox 304 có tên gọi bằng tiếng anh là Caple Trunking SS304. Là một hệ thống nâng đỡ, nó được sử dụng để đỡ hoặc lắp đặt và bảo vệ các loại dây, cáp điện,… nhằm đem lại sự gọn gàng, tăng tính thẩm mỹ cho tủ điện, đường dây. Chiều dài, rộng và chiều cao của máng cáp tùy thuộc vào yêu cầu của hệ thống, chẳng hạn như đường dây chính bao gồm nhiều loại cáp điện lớn, thì phải sử dụng loại máng cáp có kích thước đủ lớn để đảm bảo nâng đỡ hoặc lắp đặt phù hợp với yêu cầu kỹ thuật.
Máng cáp inox 304 có 2 loại là máng cáp có đục lỗ và máng cáp không đục lỗ. Bộ phận chính của hệ thống máng cáp là thanh cáp dài có hình dạng chữ U và có nắp đậy để bảo vệ dây dẫn cũng như tăng tính thẩm mỹ cho hệ thống. Ngoài ra, hệ thống máng cáp inox còn bao gồm những máng cáp phụ để chuyển hướng (Cút chữ L), các máng cáp ở những giao điểm (Cút nối chữ T, cút nối X).
Máng cáp điện inox 304 được sử dụng nhiều ở nhà máy, dây chuyền sản xuất, tòa nhà, chung cư, cao ốc, các hệ thống tủ phân phối, tủ điều khiển,…
Bảng giá máng cáp inox 304
BẢNG GIÁ MÁNG CÁP ĐIỆN INOX 304
STT | TÊN SẢN PHẨM | Rộng x Cao (W x H) |
ĐVT | MÁNG CÁP INOX 304 | |||
Chiều dài tiêu chuẩn L=2500mm | ĐƠN GIÁ: VNĐ/mét (Theo độ dày tole) | ||||||
Inox 1.0mm | Inox 1.2mm | Inox 1.5mm | Inox 2.0mm | ||||
1 | Máng cáp điện 40×60 | 60×40 | Mét | 115,000 | 138,000 | 163,000 | 218,000 |
2 | Máng cáp điện 50×50 | 50×50 | Mét | 122,000 | 147,000 | 173,000 | 231,000 |
3 | Máng cáp điện 75×50 | 75×50 | Mét | 140,000 | 168,000 | 199,000 | 265,000 |
4 | Máng cáp điện 100×50 | 100×50 | Mét | 158,000 | 190,000 | 224,000 | 299,000 |
5 | Máng cáp điện 100×75 | 100×75 | Mét | 194,000 | 233,000 | 275,000 | 366,000 |
6 | Máng cáp điện 100×100 | 100×100 | Mét | 229,000 | 275,000 | 325,000 | 433,000 |
7 | Máng cáp điện 150×50 | 150×50 | Mét | 194,000 | 233,000 | 275,000 | 366,000 |
8 | Máng cáp điện 150×75 | 150×75 | Mét | 229,000 | 275,000 | 325,000 | 433,000 |
9 | Máng cáp điện 150×100 | 150×100 | Mét | 265,000 | 318,000 | 376,000 | 501,000 |
10 | Máng cáp điện 200×50 | 200×50 | Mét | 229,000 | 275,000 | 325,000 | 433,000 |
11 | Máng cáp điện 200×75 | 200×75 | Mét | 265,000 | 318,000 | 376,000 | 501,000 |
12 | Máng cáp điện 200×100 | 200×100 | Mét | 301,000 | 361,000 | 426,000 | 568,000 |
13 | Máng cáp điện 250×50 | 250×50 | Mét | 265,000 | 318,000 | 376,000 | 501,000 |
14 | Máng cáp điện 250×75 | 250×75 | Mét | 301,000 | 361,000 | 426,000 | 568,000 |
15 | Máng cáp điện 250×100 | 250×100 | Mét | 337,000 | 404,000 | 477,000 | 636,000 |
16 | Máng cáp điện 300×50 | 300×50 | Mét | 301,000 | 361,000 | 426,000 | 568,000 |
17 | Máng cáp điện 300×75 | 300×75 | Mét | 337,000 | 404,000 | 477,000 | 636,000 |
18 | Máng cáp điện 300×100 | 300×100 | Mét | 372,000 | 447,000 | 527,000 | 527,000 |
19 | Máng cáp điện 350×50 | 350×50 | Mét | 337,000 | 404,000 | 477,000 | 636,000 |
20 | Máng cáp điện 350×75 | 350×75 | Mét | 372,000 | 447,000 | 527,000 | 703,000 |
21 | Máng cáp điện 350×100 | 350×100 | Mét | 408,000 | 489,000 | 578,000 | 770,000 |
22 | Máng cáp điện 400×50 | 400×50 | Mét | 372,000 | 447,000 | 527,000 | 703,000 |
23 | Máng cáp điện 400×100 | 400×100 | Mét | 444,000 | 532,000 | 628,000 | 838,000 |
24 | Máng cáp điện 400×150 | 400×150 | Mét | 515,000 | 618,000 | 729,000 | 973,000 |
25 | Máng cáp điện 500×50 | 500×50 | Mét | 444,000 | 532,000 | 628,000 | 838,000 |
26 | Máng cáp điện 500×100 | 500×100 | Mét | 515,000 | 618,000 | 729,000 | 973,000 |
27 | Máng cáp điện 500×150 | 500×150 | Mét | 586,000 | 704,000 | 831,000 | 1,107,000 |
28 | Máng cáp điện 600×100 | 600×100 | Mét | 586,000 | 704,000 | 831,000 | 1,107,000 |
29 | Máng cáp điện 600×150 | 600×150 | Mét | 658,000 | 789,000 | 932,000 | 1,242,000 |
30 | Máng cáp điện 600×200 | 600×200 | Mét | 729,000 | 875,000 | 1,033,000 | 1,377,000 |
31 | Máng cáp điện 800×100 | 800×100 | Mét | 729,000 | 875,000 | 1,033,000 | 1,377,000 |
32 | Máng cáp điện 800×150 | 800×150 | Mét | 800,000 | 960,000 | 1,134,000 | 1,512,000 |
33 | Máng cáp điện 800×200 | 800×200 | Mét | 872,000 | 1,046,000 | 1,235,000 | 1,647,000 |
34 | Máng cáp điện 1000×100 | 1000×100 | Mét | 872,000 | 1,046,000 | 1,235,000 | 1,647,000 |
35 | Máng cáp điện 1000×150 | 1000×150 | Mét | 943,000 | 1,132,000 | 1,336,000 | 1,782,000 |
36 | Máng cáp điện 1000×200 | 1000×200 | Mét | 1,015,000 | 1,217,000 | 1,437,000 | 1,916,000 |
(*). Bảng giá có thể thay đổi do giá inox biến động
(*) Ngoài các kích thước trên bảng giá, có thể đặt theo kích thước máng cáp riêng.
Quý khách liên hệ Hotline: 0901 482 582 để được tư vấn báo giá tốt nhất.
Thông số máng cáp inox
Vật liệu: inox 304, ngoài ra còn có các loại máng cáp inox khác như inox 201, 316.
Độ dày: 0.8 mét, 1 mét, 1.2 mét, 1.5 mét, 2 mét, 3 mét
Chiều dài tiêu chuẩn: 2.5 mét
Chiều rộng: 50 – 1000mm
Chiều cao: 40 – 200mm
Màu inox: có hoa văn, không có hoa văn.
Những lưu ý khi lắp đặt, thi công máng cáp inox 304
Trước khi lắp đặt, thi công máng điện inox, người thi công phải hiểu rõ nắm rõ những tiêu chuẩn lắp đặt máng cáp điện đặc điểm của hệ thống cần lắp đặt.
Lựa chọn những những loại máng cáp inox tốt, đảm bảo chất lượng, phù hợp với đặt điểm của hệ thống dây điện và môi trường lắp đặt:
- Môi trường lắp đặt trong nhà hoặc ngoài trời.
- Chọn máng cáp có kích thước tương ứng với hệ thống dây điện, tránh trường hợp sử dụng máng cáp quá to hoặc quá nhỏ không chứa được hệ thống dân dẫn cần lắp đặt.
- Sử dụng máng cáp và các phụ kiện nối cáp tương ứng với nhau, giúp cho việc thao tác, kết nối trở nên dễ dàng, gọn gàng hơn.
Xác định vị trí lắp đặt, cố định máng cáp một cách chắc chắn tại vị trí cần lắp đặt. Điều này vô cùng quan trọng, nhằm đảm bảo khả năng nâng đỡ, cố định hệ thống dây dẫn an toàn và tăng tính thẩm mỹ.
Vì sao nên sử dụng máng cáp inox 304
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại máng cáp: máng cáp nhựa, máng cáp nhôm, máng cáp inox,…Nhưng vì sao lại sử dụng máng cáp inox 304 mà không sử dụng các loại máng cáp khác? Chúng tôi sẽ làm rõ vấn đề này ngay tại đây. Mời bạn đọc tiếp tục dõi theo:
Có thế các bạn đã biết, inox 304 là hợp kim được cấu tạo bởi thép và các kim loại khác như niken, mangan, crom với tỉ lệ khác nhau để tạo ra inox 201, 304 hoặc 316. Mỗi loại inox đều có những ưu điểm riêng nhưng nhìn chung chúng đều có các đặc tính chung là độ bền, độ cứng, chống ăn mòn, oxi hóa, chịu nhiệt tốt. Vì thế, máng cáp inox là sự lựa chọn tốt nhất để nâng đỡ, bảo vệ các hệ thống dây điện lớn, dài, các ứng dụng ngoài trời,… Đối với những ứng dụng đơn giản như bảo vệ dây trong các tủ điện nhỏ hoặc là nâng đỡ một vài dây điện trong các công trình dân thì chũng ta có thể sử dụng máng cáp nhựa hoặc máng cáp nhôm để thay thế cho máng cáp inox để tiết kiệm chi phí. Nhưng chúng tôi vẫn khuyến khích các bạn nên sử dụng máng cáp inox 304 để giảm thiểu rủi ro (va đập, giòn, gãy, rỉ sét, ăn mòn…) đến mức thấp nhất.
Lợi ích khi sử dụng máng cáp inox 304
Máng cáp inox 304 là một thiết bị rất quan trọng để đảm bảo an toàn cho hệ thống dây điện trong công trình của bạn. Nó giúp tiết kiệm đáng kể chi phí bảo dưỡng, chi phí hao tổn nếu không có các dụng cụ bảo vệ, nâng đỡ dây cáp.
Trong các nhà máy, xí nghiệp, chung cư, cao ốc,… Máng cáp điện inox giúp cho hệ thống dây cáp an toàn hơn. Giảm thiểu rủi ro đến mức thấp nhất. Trách các vấn đề về đứt dây do va chạm hay các tác động bên ngoài khác. Điều này không chỉ giúp cho người sử dụng cảm thấy an toàn hơn mà còn tăng tính thẩm mỹ.
Trong các tủ điện: Việc sử dụng máng điện inox làm cho hệ thống dây dẫn rườm rà trong tủ điện trở nên gọn gàng, tinh tế, an toàn. Thao tác lắp đặt thiết bị, bảo dưỡng, sửa chữa cũng trở nên đơn giản hơn. Với kích thước và cấu tạo khá đơn giản, người thi công dễ dàng di chuyển tới vị trí cần lắp đặt, thao tác tiếp theo chỉ cần sử dụng một số dụng cụ hỗ trợ: tua vít, kìm cắt thép, mỏ lết, ốc là có thế lắp đặt máng cáp.
Vì vậy, máng cáp inox 304 là giải pháp thông ming và tối ưu nhất cho các ứng dụng nâng đỡ, lắp đặt, sắp xếp, bảo vệ hệ thống dây cáp điện. Đặc biệt là ứng dụng trong nhà máy, xí nghiệp, các ứng dụng ngoài trời.
Reviews
There are no reviews yet.